
Tự động hóa đã trở thành xu thế trong mọi mặt của cuộc sống, đặc biệt là sau khi đại dịch gây ảnh hưởng tới toàn bộ nền công nghiệp trên toàn thế giới. Xu thế này mang đến cơ hội cho các công ty và cũng là thách thức lớn đối với họ. Trong khi thương mại điện tử đang phát triển, áp lực đè nặng lên Logistic cũng tăng lên và nhu cầu về nguyên liệu thô tăng cao khiến cho khả năng phục hồi của nền kinh thế và thiếu lực lượng lao động ngày càng trầm trọng. Những sự kiện này đã khiến nhu cầu tự động hóa trở thành tâm điểm chú ý trên toàn cầu và thúc đẩy nhu cầu về hệ thống xử lý vật liệu tự động (AMH). Với chi phí giảm và khả năng tăng lên, hệ thống AMH không dây đã mang lại cho các công ty những lợi ích đáng kể về năng suất và hiệu quả.
Tuy nhiên, việc khó khăn khi bảo dưỡng, xử lý sự cố và nguy cơ ngừng hoạt động là mối bận tâm của các công ty. Sự không ổn định của kết nối không dây là một vấn đề lớn cần giải quyết đối với một hệ thống AMH. Các đơn vị cung cấp giải pháp hay các nhà tích hợp thường nhận các phàn nàn về hệ thống của họ ngừng hoạt động trong một thời gian dài. Trong bài viết này, chúng tôi chia sẻ một vài mẹo hy vọng có thể giúp các đọc giả làm chủ hệ thống mạng vô hình trong hệ thống AMH. Khả năng quản lý, xử lý lỗi trong hệ thống mạng không dây sẽ tối đã hóa thời gian sử dụng hệ thống AMH, và khi hệ thống hoạt động trơn tru hơn, công ty của bạn sẽ cạnh tranh hơn so với đối thủ
Trong hệ thống AMH, kết nối Wifi phải đặt ở chế độ dynamic do các xe vận tải di chuyển xung quanh nhà kho. Điểm khó khăn khi quản lý hệ thống mạng không dây là hệ thống mạng này không thể nhận diện trực quan như hệ thống mạng có dây, và chúng dễ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố ngoại cảnh. Trong thực tế, khi thiết bị Wifi client (thường đặt trên xe tự hành) đang di chuyển nhưng bị mất kết nối do chưa kịp chuyển vùng tới Access point, khiến cho hệ thống bị gián đoạn nhưng bạn lại không thể nhận biết được. Việc hiển thị mạng không dây cực kỳ hữu hiệu trong quản lý hệ thống AMH, nơi mà môi trường hoạt động của các thiết bị không dây có nhiều nguồn gây nhiễu như (nhiễu điện từ, vật cản,…) và kết quả là khiến hệ thống không hoạt động trơn tru.
Đó là lý do tại sao cần một hệ thống phần mềm giám sát toàn mạng không dây. Khả năng quan sát được hệ thống mạng không dây, nhìn thấy kiến trúc mạng vô hình, và các thành phần ảnh hưởng đến sự ổn định của mạng. Kiến trúc mạng Dynamic tự động thay đổi khi node trong mạng thay đổi trạng thái (thường thay đổi khi các xe tự hành đi vào các vùng roaming của các Access point khác nhau). Việc truy cập vào thông tin tổng hợp về thiết bị cũng hữu ích trong việc hiểu rõ hiệu suất của các thiết bị không dây và phát hiện bất kỳ sự bất thường tiềm ẩn nào.

Với cơ chế đưa ra các cảnh báo sớm cho các sự cố có thể xảy ra với hệ thống mạng trước khi chúng thực sự xảy ra, việc ngưng hoạt động đột ngột được giải quyết. Qua quá trình quan sát và đánh giá hệ thống mạng, bạn có thể cài đặt ngưỡng roaming của các thiết bị truyền thông không dây. Khi quá ngưỡng roaming, ví dụ dưới ngưỡng 50% so với bình thường, một thông báo về việc này sẽ được gửi tới hệ thống quản lý. Nhận biết được những vấn đề bất thường khi khi chúng vừa xuất hiện giúp bạn có thời gian để xử lý trước khi chúng thực sự gây ảnh hưởng tới hệ thống. Nếu ngay lúc đó bạn không có khả năng xử lý tận gốc vấn đề, khoảng thời gian dự đoán được đó sẽ giúp bạn yêu cầu đơn vị cung cấp đến xử lý, tháo gỡ vấn đề.
Trong quá khứ, nếu sự cố về hệ thống mạng khó khăn để giải quyết vấn đề, khách hàng yêu cầu đơn vị cung cấp giải pháp xử lý. Khi kỹ sư hệ thống đến, họ thường mất khoảng 1 tuần để kiểm tra các bản ghi tình trạng hệ thống khi vận hành một cách thủ công, chạy thử trạng thái khi vận hành ổn định sau đó tái hiện lại sự cố. Nếu việc tái thiết không chính xác, việc xử lý lỗi có khi mất thêm vài vòng lặp quy trình trên. Công việc này gây mất thời gian và tiền bạc.
Một phần mềm mô hình hóa hệ thống mạng không chỉ cung cấp thông tin về trạng thái tứ thời (real-time) mà còn có thể cung cấp các dữ liệu quá khứ, giúp việc tìm ra lỗi, xử lý lỗi hệ thống dễ dàng hơn. Việc sử dụng dữ liệu quá khứ, giúp xử lý vấn đề nhanh hơn thay vì phải thực hiện kiểm tra trạng thái từng thiết bị riêng lẻ
Mẹo này là một trong những bạn không bao giờ nên bỏ qua. Cho dù công cụ đó có tuyệt vời đến đâu thì rất có thể bạn sẽ ngừng sử dụng nó nếu nó quá phức tạp hoặc không thân thiện với người dùng. Hầu hết phần mềm quản lý mạng được thiết kế cho nhân viên CNTT và hầu hết các kỹ sư công nghệ vận hành (OT) không thể truy cập được. Việc tìm kiếm phần mềm phù hợp trình bày thông tin bạn cần một cách rõ ràng trong giao diện người dùng trực quan là điều quan trọng. Ví dụ: do các phương tiện tự động liên tục di chuyển giữa các Access Point khác nhau xung quanh cơ sở nên việc có phần mềm quản lý mạng cho phép bạn phủ cấu trúc liên kết mạng lên trên bản đồ tầng của cơ sở cho phép bạn dễ dàng xác định vị trí các phương tiện chỉ bằng cách kiểm tra kết nối không dây của khách hàng. Điều này giúp bạn tiết kiệm rất nhiều thời gian khi cố gắng xác định một thiết bị Client bị trục trặc.

Bắt đầu trực quan hóa và kiểm soát mạng AMH không dây của bạn
Đối với các nhà khai thác cơ sở AMH, phần mềm trực quan và quản lý mạng trực quan là chìa khóa để quản lý và duy trì mạng không dây đáng tin cậy cũng như tối đa hóa thời gian hoạt động. Mô-đun bổ sung không dây dành cho MXview của Moxa có cấu trúc liên kết động, phát lại chuyển vùng và bảng điều khiển hiệu suất thiết bị để giúp tiết kiệm thời gian và tận dụng tối đa các ứng dụng AMH không dây.
Tham khảo bài viết trên fanpage của Moxa: https://www.moxa.com/en/articles/4-tips-for-optimizing-your-wireless-amh-operations

Dòng MGate 5217I bao gồm cổng giao thức BACnet 2 cổng có thể chuyển đổi giao thức Modbus RTU/ACSII/TCP sang BACnet/IP. Phụ thuộc vào quy mô và độ rộng của mạng lưới, cổng giao thức có các mã tương ứng là 600 điểm và 1200 điểm. Tất cả các mã đều có thiết kế chắc chắn, gắn DIN-rail, hoạt động ở dải nhiệt độ rộng, trang bị cách ly 2kV cho các tín hiệu serial.
"Ban đầu, chúng tôi đã bắt đầu thu thập dữ liệu từ các ứng dụng wellhead để hiểu được đầu ra sản phẩm. Hiện nay, những người quản lý muốn thu thập nhiều dữ liệu hơn từ các cảm biến hiện trường như là RTU hoặc các đồng hồ đo đếm để xây dựng một ứng dụng giúp tăng OEE. Vì vậy tôi nghĩ là làm thế nào để khi gửi dữ liệu hiện trường tới đám mây và phân tích nó qua hệ thống đám mây được hiệu quả hơn?”Tư duy về kết nối đám mây ngày càng trở nên phổ biến hơn trong tất cả các loại hình công nghiệp, những lợi ích của Industrial Internet of Things (IIoT) không thể để các nhà quản lý bỏ qua thêm được nữa. Tuy nhiên, trước khi triển khai các hệ thống đám mây vào ứng dụng IIoT, có một vài nhân tố bạn cần phải lưu ý tới. Trong bài viết này chúng tôi sẽ điểm ra những điều bạn cần xác nhận trước khi quyết định một số thứ cần thiết để lưu trữ dữ liệu vào hệ thống đám mây. Và nếu bạn quyết định chuyển sang cloudwards, chúng tôi có thể giúp bạn lựa chọn thiết bị phù hợp nhất kết nối các thiết bị hiện trường của bạn vào đám mây. 
Khi bạn quyết định đặt dữ liệu hiện trường của mình vào đám mây, thử thách đầu tiên bạn sẽ phải đối mặt đó là nhiều thiết bị cạnh không có cùng ngôn ngữ mà Internet có thể hiểu được. Khả năng của thiết bị liên kết có thể kết nối tới đám mây là chìa khóa nếu bạn chọn đám mây là máy chủ dữ liệu phụ trợ cho mình. Ngoài khả năng southbond (hỗ trợ giao thức cho các thiết bị) và northbound (hỗ trợ kết nối đám mây) của mạng, tích hợp dữ liệu cũng là yếu tố cần phải chú ý. Trong một vài ứng dụng, nhiệm vụ phân tích dữ liệu hay tích hợp mạng có thể diễn ra ngoài lề và trong một số ứng dụng khác, nó có thể diễn ra trong đám mây. Các nhân tố này là sự lựa chọn tuyêt vời cho thiết bị liên kết để triển khai IIoT của bạn.
Cấu hình dưới đây cho thấy các chỉ số khả năng liên kết thiết bị, phác thảo các thiết bị liên kết được đề xuất bằng việc dẫn nhu cầu tích hợp dữ liệu của bạn với máy chủ dữ liệu phụ trợ đã chọn.
Đối với những ứng dụng mà việc tích hợp dữ liệu không cần phải diễn ra ở cạnh, một thiết bị kết nối serial tới đám mây đơn giản, sẵn sàng chạy có thể giúp bạn tiết kiệm được nhiều công sức và chi phí đầu cuối.
Hơn nữa, thiết bị máy chủ và các cổng giao thức của Moxa không chỉ đem lại nhiều kết hợp serial với đám mây, mà nó cũng được thiết kế giúp đơn giản hóa cấu hình thiết bị của bạn.
Việc kéo dây không phải lúc nào cũng khả thi hoặc lý tưởng đối với mọi ứng dụng công nghiệp. Trong nhiều trường hợp, với những địa điểm khó nối dây hoặc yêu cầu cấu hình lại các hoạt động công nghiệp để đảm bảo thời gian đưa ra thị trường. Do đó, mạng LAN không dây công nghiệp (WLANs) mang đến giải pháp thay thế lý tưởng cho mạng LAN Ethernet có dây truyền thống. Thật vậy, những tiến bộ gần đây về công nghệ không dây đã góp phần cho mạng WLANs công nghiệp trở thành giải pháp phổ biến trong nhiều ứng dụng khác nhau, như tự động hóa, xuất nhập khẩu, hệ thống giao thông vận tải. Các ứng dụng công nghiệp này thường yêu cầu thiết bị tự động di chuyển liên tục và rất khó nối dây. Việc áp dụng ngày càng phổ biến mạng WLANs công nghiệp cho phép các hệ thống này được kết nối dễ dàng hơn và nâng cao hiệu quả hoạt động. Với nhiều tiềm năng đang chờ được mở khóa bằng cách ứng dụng không dây. Không thể phủ nhận được sự phổ biến của ứng dụng mạng WLAN công nghiệp đang phát triển một cách nhanh chóng trong những năm gần đây. Ví dụ, bạn có thể sử dụng công nghệ WLAN để triển khai các xe nâng tự động trong những nhà kho thông minh hoặc hệ thống chuyển giao trên cao để tăng hiệu quả và năng suất hoạt động, sử dụng tốt nhất nguồn năng lực hạn chế. Khả năng có thể là vô hạn nhưng kết nối không dây không phải lúc nào cũng là lựa chọn tối ưu đối với ứng dụng của bạn. Ngay cả khi bạn quyết định sử dụng mạng LAN không dây, làm thế nào bạn có thể lựa chọn được giải pháp đúng đắn đáp ứng các yêu cầu công nghiệp của mình? Hãy theo dõi chú ý dưới đây.

Việc mở rộng mạng lưới hoặc tăng độ phức tạp để đáp ứng các nhu cầu kết nối ngày một tăng không phải lúc nào cũng cần thiết. Mặc dù nó tương đối dễ dàng điều chỉnh thêm một hoặc nhiều hơn các nút mạng vào mạng lưới, nhưng công sức kết hợp của việc cấu hình, bảo trì và khắc phục sự cố một mạng có thể vượt qua chi phí ban đầu của một thiết bị nền móng tương lai. Dựa vào 3 yếu tố, chúng tôi sẽ xem xét kỹ hơn các thách thức mà doanh nghiệp chúng tôi phải đối mặt khi mở rộng mạng cạnh của họ. Hơn nữa, chúng tôi sẽ đề xuất các chiến lược có thể giúp bạn giảm bớt sự phức tạp của việc cấu hình và bảo trì. Trước khi chúng tôi đưa ra các đề xuất, trước tiên hãy tìm hiểu một chút về từng ứng dụng này.

Từ 3 ứng dụng trên đây, rõ ràng là có thể mở rộng kết nối các nút ở hiện trường khi một doanh nghiệp phát triển hoặc những sang kiến mới được đưa vào hoạt động công nghiệp của nó. Các kỹ sư điều khiển có thể làm giống như với các hoạt động công nghiệp. Tuy nhiên, các tín hiệu mạng lạ hoặc khắc phục sự cố có thể trở thành vấn đề đau đầu. Do đó, điều cần thiết là thiết bị mạng cạnh – hầu hết các switch Ethernet công nghiệp unmanaged – dễ dàng triển khai, thích ứng và đáng tin cậy.
Trong quá khứ, các hệ thống tự động hóa tương đối khép kín và phát triển bộ giao thức chuyên biệt cao duy nhất bao gồm Modbus, Ethernet/IP, PROFINET. Các giao thức đó được biết đến như các giao thức trường công nghiệp và cung cấp những lợi ích riêng cho các mục đích ứng dụng hệ thống tự động hóa khác nhau. Ngày nay, thúc đẩy hướng tới kết nối nhà máy cũng được xem như một nhu cầu phát triển cho chuyển đổi giao thức bởi vì 2 lý do chính sau. Đầu tiên, các thiết bị cũ trước đây nhìn chung sử dụng giao thức giao tiếp serial trong khi các hệ thống SCADA hiện đại ngày càng trở nên phổ biến trong tự động hóa công nghiệp lại dựa trên giao thức giao tiếp Ethernet. Để cho phép truyền dữ liệu trôi chảy giữa thiết bị serial cũ hiện hành và hệ thống SCADA, việc chuyển đổi giao thức từ serial sang Ethernet là rất cần thiết. Thứ 2, một nhà máy có thể có một vài hệ thống kiểm soát độc lập.Việc cho phép giao tiếp giữa các hệ thống với nhau giúp nâng cao hiệu quả hoạt động, khả năng hiển thị, bạn cần một giải pháp chuyển đổi giao thức dữ liệu giữa các hệ thống. Các cổng giao thức đóng vai trò rất quan trọng giúp truyền dữ liệu liên tục trong một hệ thống giao tiếp hội tụ. Theo dõi 3 chú ý quan trọng dưới đây sẽ cung cấp hướng dẫn giúp bạn chọn cổng giao thức mang lại lợi ích cao nhất. Tuy nhiên, nếu các thiết bị serial hiện hành giao tiếp bằng giao thức độc quyền thay vì giao tiếp bằng các trường công nghiệp như chúng tôi đề cập ở trên, các thiết bị serial device server có thể mang đến một cầu nối đơn giản giữa các thiết bị serial hiện hành với các hệ thống truyền thông hiện đại.
SAFEnergy là đại lý phân phối chính hãng của Moxa cung cấp cổng giao thức, thiết bị chuyển đổi tín hiệu serial, switch ethernet công nghiệp, máy tính công nghiệp, giải pháp ethernet...
Kết nối một số lượng thiết bị hạn chế trong chỉ một hệ thống là rất khó. Đối với một dây chuyền sản xuất tự động hóa duy nhất, bạn có thể chỉ cần một hoặc 2 nút mạng Ethernet cho phép kết nối để người vận hành ở trung tâm kiểm soát có thể giám sát tình trạng hệ thống và khắc phục các sự cố. Ngày nay, ngoài tưởng tượng sự phức tạp của phát triển kết nối số lượng lớn thiết bị từ các hệ thống đa chiều vào trong một mạng duy nhất. Mọi thách thức đều tăng lên gấp bội – thực tế khó lường với các kỹ sư tự động hóa công nghiệp làm nhiệm vụ tích hợp các dây chuyền sản xuất tự động hóa thông qua nhiều nhân tố khác nhau, ngoài ra còn phải kiểm soát được các nhân tố đó. Vì vậy làm thế nào để đảm bảo tất cả các thiết bị kết nối với nút Ethernet trong khi người vận hành vẫn nhận được các thông tin, dữ liệu quan trọng cần thiết giúp duy trì hoạt động liên tục? Môt giải pháp đó là triển khai thêm các switch Ethernet managed, cho phép bạn quản lý đường truyền mạng và thiết lập các thông số liên quan dựa trên nhu cầu của mình. Mặc dù các switch Ethernet managed mang đến sự kiểm soát cùng với độ chi tiết tốt hơn, nhưng duy trì nhiều loại switch managed mất rất nhiều thời gian và công sức. Hơn nữa, việc tăng về số lượng các nút mạng cần quản lý có thể làm tăng công sức cấu hình và bảo trì. Việc thiết kế và lên kế hoạch cẩn thận là rất cần thiết để bạn không bị vượt ngưỡng mạng quá nhanh. Ngoài ra, sử dụng các switch unmanaged ở một vài nút mạng cũng có thể cải thiện mạng tổng thể và giảm công sức bảo trì.


| End to End Profiles | Peer to Peer Profiles |
| Tiêu chuẩn End to End | Tiêu chuẩn Peer to Peer |
| G8265.1 Telecom Profile | C37.238-2011 Power Profile |
| G8275.1 Telecom Profile | C37.238-2017 Power Profile |
| 61850-9-3 Power Utility |

trang-ch-safenergy-gii-php-t-ng-ha-moxa-vit-nam