Những khó khăn gặp phải trong quá trình đo điện trở cách điện với điện áp cao và các yêu cầu được đặt ra đối với các thiết bị đo chuyên nghiệp ngày càng tăng đã thúc đẩy các kỹ sư Sonel phát triển một họ các thiết bị đo điện trở cách điện mới. Như một hệ quả tất yếu, hãng đã giới thiệu 4 sản phẩm mới, với các model MIC-5010 và MIC-5005 hiện đang cung cấp cho khách hàng.
Hình 1. Đồng hồ đo MIC-5010 của SONEL SA
Thách thức lớn nhất đối với đội ngũ thiết kế của Sonel là dung hòa hai đặc điểm trái ngược nhau của các thiết bị: khả năng chống nhiễu cao và khả năng làm việc trên các đối tượng đo có tồn tại điện áp cảm ứng trong khi vẫn đảm bảo tối đa độ an toàn trong tất cả các phép đo. Hầu hết các thiết bị đo hiện tại trên thị trường đều tiến hành một kiểm tra đơn giản trước khi đo để kiểm tra sự tồn tại của điện áp trên đối tượng đo. Nếu không phát hiện điện áp vượt quá một giá trị nhất đinh (thường dao động trong khoảng 25V), phép đo mới được tiếp tục tiến hành.
Dòng thiết bị đo điện trở cách điện mới của Sonel sử dụng một thuật toán riêng để xác định loại điện áp đang hiện hữu trên đối tượng đo, mục đích là để thiết bị có thể phân biệt giữa điện áp nguồn – khi không có phép đo nào được thực hiện và điện áp cảm ứng trên đối tượng đo – khi thực hiện phép đo và kết quả sẽ được hiển thị trên màn hình. Tính năng này cho phép thực hiện một phép đo trong điều kiện điện từ trường rất mạnh, điều mà các phiên bản cũ không thể thực hiện được.
Các model đầu tiên dòng sản phẩm mới, MIC-5010 và MIC-5005 có khả năng thực hiện các phép đo dưới đây:
Điện trở cách điện với điện áp đặt: 100V, 250V, 500V, 1000V, 2500V và 5000V,
Điện trở cách điện với điện áp có thể điều chỉnh được trong dải từ 50 tới 5000V (bước điều chỉnh là 10 hoặc 25V), các hệ số DAR, PI và Ab1 Ab2, điện trở cách điện điện áp bước (SV) (là điện trở cách điện tương ứng với mỗi bước điện áp).
Tính toán hệ số xả điện môi (Dielectric Discharge Calculation-DD). Ngoài ra MIC-5010 còn thông mạch cho các dây dẫn bảo vệ và đẳng thế với dòng đo ≥ 200mA.
Thiết bị được trang bị đầy đủ các phụ kiện cần thiết nhằm đẳm bảo an toàn tối đa khi thực hiện phép đo ở tất cả các mức điện áp hỗ trợ – bao gồm cả đầu đo, que đo và kẹp cá sấu đáp ứng nghiêm ngặt các tiêu chuẩn (đảm bảo an toàn với điện áp lên đến 11kV đối với đầu đo và 5.5kV đối với kẹp cá sấu và que đo). Các phụ kiện thường được cung cấp kèm một vali xách tay gọn nhẹ. Với khả năng chồng nhiễu cao, thiết bị hỗ trợ các dây đo có chiều dài lên tới 20m.
Hình 2. Đồng hồ đo điện trở cách điện 5kV và phụ kiện
Với kích thước tổng thể được thiết kế nhằm đáp ứng được yêu cầu của một bộ nguồn có khả năng cung cấp dòng điện hiệu suất cao và các tiêu chuẩn về an toàn điện, thiết bị được đặt trong một vỏ bảo vệ có khả năng hoạt động trong các điều kiện môi trường khắc nghiệt (IP 67 khi đóng nắp) và cấp đo lường cao CAT IV 600V (CAT III 1000V). Các kết quả được hiển thị rõ ràng với màn hình 5,6”: giá trị chính, đồ thị dạng thanh và các thong tin bổ sung. Việc chuyển đổi giữa các điện áp đo và các chức năng được thực hiện bởi một núm vặn, các tùy chọn được lựa chọn qua các phím thao tác. Màn hình (đối với cả hai model) và các phím bấm (MIC-5010) được trang bị đèn nền giúp dễ dàng làm việc trong điều kiện hạn chế tầm nhìn. Trong trường hợp cần thiết, nắp thiết bị có thể được tháo rời.
Một thông số quan trọng của thiết bị là giá trị đo điện trở cách điện cực đại lên tới 15TΩ. Dòng đo lớn nhất có thể lựa chọn 1.2mA hoặc 3mA để bảo vệ các đối tượng có điện dung lớn khi nạp trong thời gian ngắn . Phép đo sẽ tự động ngắt sau một khoảng thời gian xác định hoặc được ngắt bằng tay. Điện áp sẽ được xả khỏi đối tượng bởi đồng hồ khi phép đo kết thúc. Giá trị điện áp rơi sẽ được thêm vào bởi mục hiển thị thời gian thực.
Hình 3. Màn hình hiển thị của MIC-5010
Người dùng có thể cài đặt thời gian đo lên tới 99 phút 59 giây. MIC – 5010 và MIC- 5005 có những tính năng nổi bật hơn so với những thiết bị tương tự khác như: trong khi đo điện trở cách điện đồng thời đo được các hệ số DAR, PI (hoặc Ab1, Ab2 – thời gian đọc giá trị điện trở phục vụ tính toán các hệ số được người đo tự lựa chọn lên tới 600s), do đó không cần thực hiện các phép đo chức năng riêng lẻ. Sau khi phép đo hoàn thành, tất cả các kết quả (điện trở đo được tại những thời điểm xác định, tỉ lệ hấp thụ, điện áp thực tế trong suốt quá trình đo, dòng dò, điện dung của đối tượng ) được lưu lại trong bộ nhớ của thiết bị.
Phương pháp đo điện trở cách điện 2 hoặc 3 dây có thể được thực hiện để hạn chế ảnh hưởng của dòng dò bề mặt. Ngoài ra, thiết bị đo còn được trang bị chức năng lọc số cao cấp (phần cứng và phần mềm) cho các kết quả ổn định trong điều kiện môi trường đặc biệt khó khăn, bất ổn. Với chức năng này, một phần giá trị điện trở cách điện đo được sẽ được lọc trong khoảng thời gian do người dùng tự lựa chọn.
Các dòng đồng hồ mới không chỉ đo được điện trở cách điện, chúng còn có khả năng đo điện trở cách điện với điện áp bước (SV). Điều này gia tăng mức độ đánh giá cách điện giúp phát hiện một số dạng hư hại, ví dụ như nhiễm ẩm.
Mỗi chuỗi đo theo kiểu SV bao gồm các phép kiểm tra liên tiếp thực hiện trong một khoảng thời gian đặt trước với giá trị bước điện áp tăng dần, ví dụ: 1KV à 2KVà 3KV à 4KV à 5KV. Sau khi kết thúc chuỗi đo, tất cả kết quả cho từng mức điện áp riêng biệt sẽ được lưu trong bộ nhớ.
Một chức năng khác là đo tỉ số xả điện môi (DD) – một thông số chỉ thị điều kiện cách điện độc lập với điện áp kiểm tra. Tỉ số DD cho phép đánh giá tình trạng xuống cấp của thông số cách điện và phát hiện ẩm hoặc phân cực. Quá trình đo bao gồm nạp điện áp cho đối tượng (giống như quá trình đo điện trở cách điện), sau đó khoảng 60s, đo dòng xả. Điện áp lưu lại trong điện môi có thể được đo theo cách này. Kết quả thu được giúp đánh giá điều kiện cách điện.
Với MIC-5010, giới hạn đo có thể được cài đặt khi đo điện trở cách điện hoặc thông mạch. Sau phép đo, một thông điệp được hiển thị thông báo tình trạng vượt quá (hoặc không vượt quá) giá trị đặt . Thông tin về giới hạn cài đặt trước và kết quả kiểm tra được lưu trong bộ nhớ của đồng hồ cùng với kết quả đo.
Khả năng đo của thiết bị bao gồm:
Đo điện áp thông mạch của các dây dẫn bảo vệ và dây dẫn đẳng thế với dòng lớn hơn 200mA, có thể sử dụng với cáp có chiều dài bất kỳ. (MIC-5010);
Dung lượng bộ nhớ có thể lưu lên tới 11880 kết quả đo riêng lẻ – có thể lưu trữ 990 kết quả của bất kỳ loại phép đo nào; truyền dữ liệu tới PC thông qua Wireless hoặc cáp USB; phần mềm truyền dữ liệu (và các tùy chọn cài đặt thêm bởi phần mềm để tạo giao thức Sonel PE-5);
Nguồn cấp từ Pin dung lượng cao đi kèm với bộ sạc tích hợp, dải sạc tối ưu phụ thuộc vào mức độ xả của pin.
Hình 4. Đo điển trở cách điện máy biến áp
Tác giả:
Grzegorz Jasiński, MSc Eng. Sonel S.A