Switch công nghiệp 8 cổng IEEE 802.3af/at PoE, 2 cổng Gigabit
Dòng switch EDS-P510A-8PoE là switch công nghiệp, managed, PoE+ với 8 cổng 8 10/100BaseT(X) tương thích với chuẩn 802.3af (PoE) và 802.3at (PoE+) và 2 cổng Giga. EDS-P510A-8PoE hỗ trợ lên đến 30W trên mỗi cổng PoE ở chế độ tiêu chuẩn và 36W cho các thiết bị PoE công nghiệp nặng như camera giám sát IP chống nước với cần gạt nước/ máy sưởi, điểm truy cập không dây hiệu suất cao và điện thoại IP. EDS-P510A-8PoE rất linh hoạt và cổng SFP quang có thể truyền dữ liệu lên đến 120km từ thiết bị tới phòng điều khiển với khả năng chống nhiễu điện từ cao. Switch Ethernet hỗ trợ các tính năng quản lý đa dạng gồm STP/RSTP, Turbo Ring, Turbo Chain, quản lý PoE, tự động kiểm tra thiết bị PoE, thiết kế công suất PoE, chẩn đoán PoE, IGMP, VLAN, QoS, RMON, quản lý băng thông và port mirroring. EDS-P510A-8PoE được thiết kế đặc biệt cho các ứng dụng ngoài trời quan trọng với khả năng chống xung lên đến 3kV để đảm bảo tính ổn định và liên tục của hệ thống PoE.
Công nghệ | |
Tiêu chuẩn | IEEE 802.3af/at for Power-over-Ethernet IEEE 802.3 for 10BaseT IEEE 802.3u for 100BaseT(X) and 100BaseFX IEEE 802.3ab for 1000BaseT(X) IEEE 802.3z for 1000BaseX IEEE 802.3x for Flow Control IEEE 802.1D-2004 for Spanning Tree Protocol IEEE 802.1w for Rapid STP IEEE 802.1s for Multiple Spanning Tree Protocol IEEE 802.1Q for VLAN Tagging IEEE 802.1p for Class of Service IEEE 802.1X for Authentication IEEE 802.3ad for Port Trunk with LACP |
Phần mềm | |
Quản lý | IPv4/IPv6, SNMP v1/v2c/v3, LLDP, Port Mirror, DDM, RMON, DHCP Server/Client, DHCP Option 66/67/82, BootP, TFTP, SMTP, RARP, Telnet, Syslog, SNMP Inform, Flow Control, Back Pressure Flow Control |
Lọc | 802.1Q VLAN, Port-Based VLAN, GVRP, IGMP v1/v2, GMRP |
Giao thức dự phòng | STP, RSTP, MSTP, Turbo Ring v1/v2, Turbo Chain, Link Aggregation |
An ninh | RADIUS, TACACS+, SSL, SSH, Port Lock |
Quản lý thời gian | SNTP, NTP Server/Client, IEEE 1588v2 PTP (software-based) |
Giao thức công nghiệp | EtherNet/IP, Modbus/TCP |
MIB | MIB-II, Ethernet-Like MIB, P-BRIDGE MIB, Q-BRIDGE MIB, Bridge MIB, RSTP MIB, RMON MIB Group 1, 2, 3, 9 |
Thông số chuyển mạch | |
Hàng ưu tiên | 4 |
Số lượng VLAN tối đa | 64 |
Dải ID VLAN | VID 1 to 4094 |
IGMP Groups | 1024 |
Kích thước MAC Table | 8 K |
Dung lượng bộ nhớ đệm | 1 Mbit |
Giao diện | |
Cổng RJ45 | 10/100BaseT(X) or 10/100/1000BaseT(X) auto negotiation speed |
Cổng quang | 100/1000BaseSFP slot |
Cổng console | RS-232 (RJ45 connector) |
PoE Pinout | V+, V+, V-, V- for pin 1, 2, 3, 6 (Endspan, MDI, Mode A) |
DIP Switches | Turbo Ring, Master, Coupler, Reserve |
Cảnh báo | 1 relay output with current carrying capacity of 0.5 A @ 48 VDC |
Đầu vào số | 1 input with the same ground, but electrically isolated from the electronics. • +13 to +30 V for state “1” • -30 to +3 V for state “0” • Max. input current: 8 mA |
Yêu cầu về nguồn | |
Điện áp vào | 48 VDC, redundant dual inputs |
Điện áp hoạt động | 44 to 57 VDC |
Dòng điện vào | 5.36 A @ 48 VDC |
Bảo vệ quá dòng | Present |
Kết nối | 2 removable 2-contact terminal blocks |
Bảo vệ phân cực ngược | Present |
Công suất tiêu thụ | Max. 17.28 W full loading without PDs’ consumption |
Tổng số nguồn cung cấp | Max. 240 W for total PDs’ consumption Max. 36 W for each PoE port |
Thông số thiết kế | |
Vỏ | Metal |
Cấp IP | IP30 protection |
Kích thước | 79.2 x 135 x 105 mm (3.12 x 5.31 x 4.13 in) |
Trọng lượng | 1030 g (2.28 lb) |
Lắp đặt | DIN-rail mounting, wall mounting (with optional kit) |
Điều kiện môi trường | |
Nhiệt độ hoạt động | Standard Models: 0 to 60°C (32 to 140°F) Wide Temp. Models: -40 to 75°C (-40 to 167°F) |
Nhiệt độ lưu trữ | -40 to 85°C (-40 to 185°F) |
Độ ẩm tương đối | 5 to 95% (non-condensing) |
Các chứng nhận và tiêu chuẩn | |
An toàn | UL 508 |
Khu vực nguy hiểm | UL/cUL Class 1 Division 2 |
EMC | EN 55032/24 |
EMI | CISPR 32, FCC Part 15B Class A |
EMS | IEC 61000-4-2 ESD: Contact: 6 kV; Air: 8 kV IEC 61000-4-3 RS: 80 MHz to 1 GHz: 20 V/m IEC 61000-4-4 EFT: Power: 2 kV; Signal: 2 kV IEC 61000-4-5 Surge: Power: 2 kV; Signal: 1 kV IEC 61000-4-6 CS: Signal: 10 V IEC 61000-4-8 |
Kiểm soát lưu lượng | NEMA-TS2 |
Đường sắt | EN 50121-4 |
Shock | IEC 60068-2-27 |
Rơi tự do | IEC 60068-2-32 |
Chống rung | IEC 60068-2-6 |
Thời gian trung bình giữa hai lần lỗi (mean time between failures) | |
Thời gian | 710,166 hrs |
Tiêu chuẩn | Telcordia (Bellcore), GB |
Thông tin đặt hàng
Model No. | Mô tả |
EDS-P510A-8PoE-2GTXSFP | Bộ chuyển mạch Managed PoE Ethernet Switch 8 cổng PoE 10/100BaseT(X), 2 cổng combo Gigabit Ethernet , -10~60°C |
EDS-P510A-8PoE-2GTXSFP-T | Bộ chuyển mạch Managed PoE Ethernet Switch 8 cổng PoE 10/100BaseT(X), 2 cổng combo Gigabit Ethernet , -40~75°C |
Phụ kiện tùy chọn
Phần mềm dùng thử
Model No. | Mô tả |
MXconfig | Công cụ cấu hình hệ thống mạng công nghiệp |
MXstudio Industrial Network Management Suite | Bộ công cụ quản lý hệ thống mạng công nghiệp cho việc cài đặt, vận hành, bảo trì và chẩn đoán |
FAQ: Hạ tầng mạng của bạn đã sẵn sàng cho IIoT Xu hướng IIoT nhằm cải thiện hiệu quả và năng suất thông qua việc kết nối các thiết bị khác nhau cũng như thu thập và phân tích khối lượng lớn dữ liệu để cung cấp thông tin chính xác. Tuy nhiên, trước khi đạt được các lợi ích của IIoT, người dùng cần đảm bảo sự sẵn sàng của cơ sở hạ tầng thông việc trả lời 05 câu hỏi hay được đề cập nhất. | ||
2015 Industrial Ethernet Solutions Brochure Xây dựng kết nối SMART để tăng cường các cơ hội trong IoT công nghiệp IIoT đang phát triển để đạt được tất cả các loại tự động hóa thông tin. Dẫn đầu xu hướng IIoT sẽ giúp tăng năng suất, điều này chủ yếu phụ thuộc vào hiệu quả hoạt động cao và tính sẵn sàng của kết nối hệ thống mạng. Danh mục sản phẩm toàn diện của Moxa, vượt xa các tiêu chuẩn Ethernet công nghiệp, mang lại những lợi ích vượt trội cho các ứng dụng IIoT. | ||
White Paper Giám sát IP với hệ thống mạng Ethernet công nghiệp tối ưu Nếu hệ thống CCTV của bạn sử dụng truyền thông multicast qua mạch dự phòng, sau đó thậm chí nếu giao thức dự phòng có thể kích hoạt đường dự phòng chỉ mất khoảng thời gian 1 giây khi có tình trạng ngắt kết nối, thì vẫn phải mất hơn 2 phút để các luồng video multicast được khôi phục. Điều này là bởi vì một số giao thức khác nhau bao gồm IGMP và PIM-DM được triển khai để truyền gói tin video qua mạng và những giao thức tiêu chuẩn này không được thiết kế cho các ứng dụng đặc biệt quan trọng. Trong tài liệu này chúng tôi sẽ chỉ ra cách triển khai một giao thức độc quyền phi tiêu chuẩn có thể tối ưu hệ thống mạng để truyền video và bằng cách này khắc phục sự chậm trễ của IGMP. | ||
|
switch-cng-nghip-8-cng-poe-2-cng-gigabit-eds-p510a-8poe